Vữa tô siêu mịn Skimcoat 300 - Matis gốc xi măng
- Kích thước hạt cốt liệu: 0.1 mm
- Độ lưu động: 180-210 mm
- Thời gian bắt đầu đông kết: > 200 phút
- Thời gian điều chỉnh cho phép: > 10 phút
- TCVN 9028:2011
- Màu sắc: Xám lông chuột
Ứng Dụng vữa tô skimcoat 300:
- Vữa có kích thước các hạt cốt liệu siêu nhỏ, giúp bề mặt tường có độ mịn và phẳng nhẵn rất cao. Sau khi tô có thể xả nhám và sơn nước trực tiếp lên mà không cần bả bột Matic.
- Vữa Skimcoat 300 rất hiệu quả và hữu ích cho các dự án tô trát ngoài chống ẩm, đặc biệt sử dụng sẽ không lo bị ngậm ẩm bong rộp như Bột trét gốc Thạch Cao hiện nay. Skimcoat 300 hiện được SAKO Việt Nam tư vấn, cung cấp cho nhiều SIÊU DỰ ÁN tại TP.HCM, Các tỉnh Miền Nam.
Định Mức Sử Dụng:
Khoảng 1.25 kg/m2 (một lớp dày 1mm); 20m2/bao theo định mức tiêu chuẩn.
Đóng gói:
Vữa tô Skimcoat 300 - XÁM, đóng bao theo tiêu chuẩn chống hút ẩm, có mang PE bên trong ruột. Vữa tô Skimcoat 300 - Xám được đóng gói 25kg/Bao sử dụng cho việc Bả tường AAC, Xả nhám và Sơn phủ lên bề mặt hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng vữa tô chuyên dụng skimcoat 300:
Vữa tô skimcoat 300 nên xả nhám trong vòng từ 6-12h đồng hồ sau khi bả, xả nhám sớm sẽ giảm bụi, dễ xả nhám hơn. Vữa Skimcoat 300 (Matis gốc xi măng) để càng lâu càng cứng và khó xả tay thông thường.
Thông Số Kỹ Thuật vữa tô siêu mịn skimcoat 300:
Thông số kỹ thuật
(TCVN 9028:2011) |
Đơn vị
|
Thông số
|
Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất
|
mm
|
0.1
|
Độ lưu động
|
mm
|
180-210
|
Khả năng giữ độ lưu động
|
%
|
> 90
|
Thời gian bắt đầu đông kết
|
phút
|
> 200
|
Thời gian điều chỉnh cho phép
|
phút
|
> 10
|
Hàm lượng ion Clo trong vữa
|
%
|
< 0.1
|
Cường độ chịu nén tối thiểu (28 ngày)
|
MPa
|
5
|
Cường độ bám dính
|
MPa
|
≥ 0.4
|
- - Cường độ bám dính cao, chịu được áp lực nước lớn thích hợp cho khu vực hồ bơi.
- - Lý tưởng để dán gạch men, Mosaic, đá granite, đá Marble lên tường và sàn cho khu vực nội thất và ngoại thất.
- - Dán gạch men khổ lớn lên tới 120 x 120cm.
- - Dán gạch chồng lên bề mặt gạch cũ, dán gạch chồng gạch.
- - Dán gạch/đá trực tiếp lên tường gạch AAC, Tường Tấm bê tông nhẹ ALC.
- - Dán ốp gạch cho phòng Sauna, Xông hơi, bề mặt bê tông láng.
- - Xây tường gạch bê tông nhẹ khí chưng áp AAC, Lắp ghép Tấm tường bê tông nhẹ ALC có lõi thép.
- - Ốp lát gạch, bê tông, đá trực tiếp lên tường AAC/ALC mà không cần tô trát lót.
- - Ốp lát gạch men khổ trung bình lên tới 60x60cm lên tường, sàn bê tông.
- - Dán gạch hút nhiều nước và ít hút nước.
- - Dán đá Marble, granite lên sàn nhà, cầu thang.
- - Khả năng bám dính gấp 4 lần ốp lát truyền thống và thiết kế gấp 2 lần so với Keo SAKO S100 PRO.
- Dán gạch kích thước nhỏ & trung bình lên tường AAC/ALC, Bê tông xi măng.
- Xây tường gạch bê tông khí chưng áp AAC, Gạch block, Gạch bê tông bọt khí không chưng áp.
- Lắp ghép Tấm bê tông nhẹ khí chưng áp ALC cho sàn và tường, tấm xi măng.
- Dán gạch hút nhiều nước cho khu vực sàn nội thất, ngoại thất.
- Keo dán gạch EBLOCK (EBA-601) là sản phẩm gốc xi măng được thiết kế đạt cấp C2ES1 theo TCVN 7899-1:2008.
- Có thể dán tất cả các loại gạch ceramic, granite, ván sàn
- Có thể dán rên bề mặt tường hoặc sàn của cả bê tông khí chưng áp AAC hoặc bê tông thường.
- Có thể dán sàn tường bề mặt bê tông xi măng, gạch block xi măng, tường tô trát vữa thông thường.
- Vữa tô skimcoat EBS – 302 có thể dùng trực tiếp trên bề mặt tường gạch bê tông nhẹ, với độ dày từ 1-3 mm mỗi lớp tô, thay thế hoàn toàn vữa tô xi măng cát truyền thống.
- Lớp vữa tô mỏng này giúp giảm chi phí thi công và vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khắt khe, đồng thời giảm công xả nhám khi hoàn thiện.
- Lớp vữa được bả hoặc lăn lớp mỏng lên trên bề mặt gạch trước khi tiến hành công tác tô trát tường bằng vữa xi măng cát thông thường nhằm tăng sự tương thích của gạch AAC và vữa THƯỜNG.
- Thành phần phụ gia có trong vữa EBH – 401 ngăn chặn hiện tượng mất nước của lớp vữa tô xi măng cát bên ngoài do gạch AAC hút nước.
- Vữa tô chuyên dụng EBP – 202 thay thế hoàn toàn vữa tô xi măng cát truyền thống, sử dụng tại vị trí tiếp xúc tực tiếp với môi trường bên ngoài và cho cả các bề mặt kết cấu khác như dầm, cột, sàn bê tông cốt thép, đảm bảo tính thẩm mỹ và yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 9028:2011 với chiều dày lớp tô linh hoạt tùy theo thiết kế và nhu cầu sử dụng.